top of page

Vận đơn là gì? Chức năng và tác dụng của vận đơn

Bản thân từ “vận đơn” là ghép của 2 âm Hán Việt. Trong đó, “vận” được hiểu là vận chuyển, còn “đơn” nghĩa là tờ phiếu ghi nhận thông tin. Kết hợp lại ta hiểu nôm na: vận đơn là phiếu ghi nhận thông tin về vận chuyển hàng hóa.

Vận tải đơn (thường hay gọi là vận đơn đường biển, vận đơn hàng không, giấy gửi hàng đường sắt,…) là một chứng từ vận tải do người vận chuyển hoặc thuyền trưởng (đường biển) hoặc đại lý của người vận chuyển ký phát sau khi hàng hóa đã được xếp lên tàu hoặc hàng hóa đã được nhận và chờ xếp lên tàu.


Nội dung chính trong vận đơn là gì?

Trên vận đơn, tùy hình thức vận chuyển khác nhau: đường biển, hàng không, đường bộ… sẽ có những điểm khác nhau. Nhưng nhìn chung sẽ có những nội dung chính:

  • Tên và địa chỉ người vận tải

  • Cảng xếp hàng

  • Cảng dỡ hàng

  • Thông tin phương tiện vận chuyển: tên tàu, số chuyến, biển số xe…

  • Tên và địa chỉ người gửi hàng

  • Tên và địa chỉ người nhận hàng (rất quan trọng)

  • Đại lý, bên thông báo chỉ định

  • Thông tin về hàng hóa: tên hàng, số lượng kiện, trọng lượng hoặc thể tích

  • Cước phí và phụ phí trả cho người vận tải, điều kiện thanh toán

  • Thời gian và địa điểm cấp vận đơn

  • Số bản gốc vận đơn

  • Chữ ký của người vận tải (hoặc của thuyền trưởng hoặc người đại diện của thuyền trưởng, hoặc đại lý)

Chức năng và tác dụng của vận đơn là gì?

Chức năng của vận đơn:

Tùy từng loại hình và phương thức vận tải, vận đơn có thể có đủ (hoặc ít hơn) 3 chức năng chính như sau:

+ Làm bằng chứng xác nhận hợp đồng vận tải đã được ký kết và chỉ rõ nội dung của hợp đồng đó. Từ đó, nó xác định quan hệ pháp lý giữa người gửi hàng và người chuyên chở, đặc biệt hơn là quan hệ pháp lý giữa người vận tải và người nhận hàng. 

+ Vận đơn là biên lai gửi hàng lên phương tiện (tàu, máy bay, xe tải).

+ Nó là chứng từ xác nhận quyền sở hữu (áp dụng cho vận đơn đường biển) đối với những hàng hóa đã ghi trên vận đơn. Với chức năng này, vận đơn là một loại giấy tờ có giá trị, được dùng để cầm cố, mua bán, chuyển nhượng.


Tác dụng của vận đơn:

Với các chức năng trên, vận đơn có những vai trò và tác dụng nhất định. Với người xuất nhập khẩu hay logistics, bạn thường thấy vận đơn quan trọng trong bộ chứng từ hàng hóa xuất nhập khẩu vì nó được dùng trong các công việc sau:

+ Làm căn cứ khai hải quan, làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa

+ Tài liệu kèm theo hóa đơn thương mại trong bộ chứng từ mà người bán gửi cho người mua (hoặc ngân hàng) để thanh toán tiền hàng

+ Là chứng từ để cầm cố, mua bán, chuyển nhượng hàng hóa

+ Làm căn cứ xác định số lượng hàng hóa đã được người bán gửi cho người mua. Dựa vào đó thống kê, ghi sổ và theo dõi việc thực hiện hợp đồng.

+ Là bằng chứng xác nhận hàng đã được người bán gửi đi và người mua thực hiện thỏa thuận. Hay nói, chưa có vận đơn nghĩa là chưa có hàng, nhiều việc khác phải đình lại chờ vận đơn.


Phân loại vận đơn

1/ Căn cứ vào cách chuyển nhượng quyền sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn

+ Vận đơn đích danh (Straight Bill of Lading)

+ Vận đơn theo lệnh (Order Bill of Lading)

  •  Trường hợp thứ nhất, vận đơn được lập theo lệnh người gửi

Ở mục: “Consignee” người ta có thể ghi “to the order of shipper” hoặc “to the order of SONY” hoặc nếu chỉ ghi “to the order” thì cũng phải hiểu đó là theo lệnh người gửi. 

  • Trường hợp thứ hai, vận đơn được lập theo lệnh người nhận

  • Trường hợp thứ ba, vận đơn được lập theo lệnh bên thứ ba (bên thứ ba thường là ngân hàng)

+ Vận đơn xuất trình (Bearer Bill of Lading)


2/ Căn cứ vào cách phê chú trên vận đơn

+ Vận đơn hoàn hảo (Clean Bill Of Lading)

+ Vận đơn không hoàn hảo (Unclean Bill of Lading)


3/ Căn cứ vào cách chuyên chở:

+ Vận đơn chở suốt (Through Bill of Lading)

+ Vận đơn đi thẳng (Direct B/L)


4/ Khi so sánh thời gian cấp vận đơn với thời gian bốc hàng lên tàu:

+ Vận đơn đã xếp hàng (Shipped on Board B/L)

+ Vận đơn nhận hàng để xếp (Received for Shipment B/L)

Ngoài những vận đơn như đã nêu ở trên, 2 loại vận đơn sau đây cũng thường được nhắc đến: 

+ Vận đơn đến chậm (Stale B/L)

+ Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu (Charter Party B/L)


5/ Vận đơn sử dụng trong vận tải đa phương thức

6/ Vận đơn của người giao nhận (House Bill of Lading – HBL)


Một số câu hỏi liên quan đến vận đơn

Vận đơn sạch là gì?

Đây là loại vận đơn đường biển, trong đó không có ghi chú gì về tình trạng hàng hóa. Điều này có nghĩa là hàng hóa được người vận chuyển nhận trong tình trạng tốt. Loại này còn được gọi là vận đơn hoàn hảo, tiếng Anh là Clean Bill of Lading.

Ngược lại, vận đơn bẩn là loại có ghi chú tình trạng hàng hóa không tốt, chẳng hạn như: thùng bị móp méo, rách vỡ,…


Vận đơn theo lệnh là gì?

Cũng là loại vận đơn đường biển mà trong ô Consignee (người nhận hàng) đề nội dung yêu cầu người gửi hàng giao hàng theo lệnh của Consignee đó. Cụm từ thường là tiếng Anh như: To the Order of + tên Consignee.

Cùng nhóm này còn có Vận đơn đích danh (ghi rõ tên người nhận) và Vận đơn Vô danh (không ghi tên ai).


Tổng kết lại

Vận đơn là chứng từ phổ biến và quan trọng trong vận tải và xuất nhập khẩu hàng hóa. Mong rằng sau khi tham khảo bài viết của Gateway Express, các bạn đã hiểu vận đơn là gì. 

bottom of page